Welcome to visahub a immigration company

College Admission & Visa Services

Mon-Fri: 11:00-19:00

1. Express Entry là gì?

Express Entry là một hệ thống tính điểm nhập cư có tính cạnh tranh, xếp hạng và so sánh những ứng cử viên với nhau, rồi dựa vào thứ hạng để đưa lời mời đến những ứng viên xuất sắc nhất để họ nộp hồ sơ trở thành thường trú dân tại Canada. Điểm của ứng viên dựa trên độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ ngôn ngữ, và một số những yếu tố khác

目录

2. Phân tích Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh

Trong Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh, bạn có thể nhận tối đa 1,200 điểm

Với những ứng viên độc thân (không có vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật): 

tối đa 500 điểmtối đa 100 điểm600 điểm1200 điểm tổng cộng
những yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người những yếu tố liên quan đến kỹ năng chuyển giao những yếu tố khác (như việc được đề cử bởi Tỉnh Bang, có lời mời làm việc, có quá trình học tập tại Canada, có anh chị em ở Canada, có hoặc không có kỹ năng về tiếng Pháp) Điểm của bạn

 

Với những ứng viên có vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật: 

tối đa 460 điểmtối đa 40 điểmtối đa 100 điểm600 điểm1200 điểm tổng cộng
những yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người của người nộp đơn chínhnhững yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người của người vợ / chồng hoặc bạn đờinhững yếu tố liên quan đến kỹ năng chuyển giao những yếu tố khác (như việc được đề cử bởi Tỉnh Bang, có lời mời làm việc, có quá trình học tập tại Canada, có anh chị em ở Canada, có hoặc không có kỹ năng về tiếng Pháp)Điểm của bạn

Kỹ năng tiếng Pháp 

  • 15 điểm cộng thêm cho những ứng viên có kỹ năng tiếng Pháp trung bình khá (tương đương với 7 Điểm chuẩn Ngôn ngữ tại Canada – CLB) hoặc cao hơn, và có điểm tiếng Anh tối đa là CLB 4, hoặc chưa có điểm tiếng Anh. 
  • 30 điểm cộng thêm cho những ứng viên có kỹ năng tiếng Pháp trung bình khá trở lên, và có điểm tiếng Anh từ CLB 5 trở lên.

Có anh chị em ở Canada 

  • 15 điểm cộng thêm cho những ứng viên có anh chị em đang ở tại Canada, là công dân hoặc thường trú dân Canada ít nhất 18 tuổi. Điểm số này cũng có thể được tặng thêm nếu như vợ / chồng hoặc bạn đời của ứng viên có anh chị em ở Canada. Người ứng viên hoặc vợ / chồng / bạn đời của ứng viên phải có cùng mẹ và/hoặc cha với người anh chị em tại Canada này. Mối quan hệ có thể là ruột thịt, qua nhận nuôi, qua hôn nhân hoặc qua liên kết giữa bạn đời trên pháp luật.

2.1 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Những Yếu tố Cốt lõi về Vốn Nhân lực / Con người 

Để đơn giản hoá, người nộp đơn chính sẽ được viết tắt là “NĐC” và vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật sẽ viết tắt là “V/C”.

Tuổi
Tuổi (tính bằng năm)Có V/C đi cùng (tối đa 100 điểm) Không có V/C đi cùng (tối đa 110 điểm)
dưới 180 điểm0 điểm
189099
1995105
20-29100110
3095105
319099
328594
338088
347583
357077
366572
376066
385561
395055
404550
413539
422528
431517
4456
45 hoặc hơn00
Trình độ học vấn
Trình độ học vấnCó V/C đi cùng (tối đa: 140 điểm cho NĐC, 10 điểm cho V/C)
Không có V/C đi cùng (tối đa 150 điểm) 
Thấp hơn trung học 0 điểm0 điểm
Có bằng / chứng chỉ trung học28 cho NĐC; 2 cho V/C30
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm84 cho NĐC; 6 cho V/C90
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 2 năm91 cho NĐC; 7 cho V/C98
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 3 năm hoặc hơn112 cho NĐC; 8 cho V/C120
Đã hoàn thành hơn hai chương trình Cao đẳng / Đại học, với ít nhất một chương trình học 3 năm hoặc hơn 119 cho NĐC; 9 cho V/C128
Có bằng Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional degree126 cho NĐC; 10 cho V/C135
Có bằng Tiến sĩ140 cho NĐC; 10 cho V/C150
Kỹ năng ngôn ngữ thứ nhất (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Điểm Chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (CLB)Có V/C đi cùng (tối đa: 128 điểm cho NĐC, 20) điểm V/C) Không có V/C đi cùng (tối đa 136 điểm) 
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ 32 cho NĐC; 5 cho V/C34
CLB 3 hoặc thấp hơn00
CLB 46 cho NĐC; 0 cho V/C6
CLB 56 cho NĐC; 1 cho V/C6
CLB 68 cho NĐC; 1 cho V/C9
CLB 716 cho NĐC; 3 cho V/C17
CLB 822 cho NĐC; 3 cho V/C23
CLB 929 cho NĐC; 5 cho V/C31
CLB 10 hoặc cao hơn32 cho NĐC; 5 cho V/C34

*Điểm số trong bảng trên dành cho mỗi loại kỹ năng: nói, viết, đọc, và nghe. 

Kỹ năng Ngôn ngữ thứ hai (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Điểm Chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (CLB)Có V/C đi cùng (tối đa 22 điểm)Không có V/C đi cùng (tối đa 24 điểm)
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ 66
CLB 4 hoặc thấp hơn00
CLB 5 hoặc 611
CLB 7 hoặc 833
CLB 9 hoặc hơn66

*Điểm số trong bảng trên dành cho mỗi loại kỹ năng: nói, viết, đọc, và nghe. 

Kinh nghiệm làm việc tại Canada
Số năm làm việcCó V/C đi cùng (tối đa: 70 điểm cho NĐC, 10) điểm V/C) Không có V/C đi cùng (tối đa 80 điểm)
Ít hơn 100
1 năm35 cho NĐC; 5 cho V/C40
2 năm46 cho NĐC; 7 cho V/C53
3 năm56 cho NĐC; 8 cho V/C64
4 năm63 cho NĐC; 9 cho V/C72
5 năm hoặc hơn 70 cho NĐC; 10 cho V/C80

2.2 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Những Yếu tố về Kỹ năng Chuyển giao 

Sẽ có tối đa 100 điểm dành cho những yếu tố về kỹ năng chuyển giao của ứng viên. Có 5 tổ hợp cho các yếu tố, mỗi tổ hợp sẽ có giá trị 50 điểm. Kể cả khi nếu ứng viên đủ điều kiện để đạt được hơn 100 điểm, thì chỉ được nhận 100 điểm trong Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh. Ứng viên có hoặc không có vợ / chồng hay bạn đời trên pháp luật sẽ được nhận điểm như nhau. Người vợ / chồng và bạn đời sẽ không được nhận thêm điểm. 

Để đơn giản hoá, Điểm chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (Canadian Language Benchmark) sẽ được viết tắt là “NĐC”.

Trình độ Học vấn và Kinh nghiệm Làm việc tại Canada
Trình độ học vấn1 year of Canadian work experience2 or more years of Canadian work experience
Không có bằng Cao đẳng / Đại học00
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm hoặc hơn1325
Có hai chứng chỉ Cao đẳng / Đại học, trong đó có một chương trình dài 3 năm hoặc hơn2550
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional cho những ngành nghề hạng A trong Bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia, và sẽ đòi hỏi được cấp phép bởi một cơ quan pháp quy ở Tỉnh Bang2550
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Tiến sĩ 2550

 

Trình độ Học vấn và Khả năng Ngôn ngữ
Trình độ học vấnCLB 7 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 8CLB 9 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ 
Không có bằng Cao đẳng / Đại học00
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm hoặc hơn1325
Có hai chứng chỉ Cao đẳng / Đại học, trong đó có một chương trình dài 3 năm hoặc hơn2550
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional cho những ngành nghề hạng A trong Bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia, và sẽ đòi hỏi được cấp phép bởi một cơ quan pháp quy ở Tỉnh Bang2550
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Tiến sĩ 2550

 

Khả năng Ngôn ngữ và Kinh nghiệm Làm việc ngoài Canada
Số năm Kinh nghiệm Làm việc ngoài CanadaCLB 7 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 8CLB 9 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ 
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada00
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 1 đến 2 năm1325
Có kinh nghiệm làm việc tại Canada từ 3 năm trở lên2550
Kinh nghiệm Làm việc trong và ngoài Canada
Kinh nghiệm Làm việc1 năm làm việc tại Canada2 năm làm việc tại Canada hoặc hơn
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada00
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 1 đến 2 năm1325
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 3 năm trở lên2550

 

Chứng chỉ và Bằng cấp Nghề và Khả năng Ngôn ngữ
Chứng chỉ và Bằng cấp NghềCLB 5 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 6CLB 7 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ 
Chứng chỉ và Bằng cấp Nghề được cấp bởi một Tỉnh Bang2550

2.3 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Điểm Cộng Thêm 

Chứng nhận được Đề cử bởi Tỉnh Bang (PNP)Điểm
Có Chứng nhận được Đề cử bởi một Tỉnh Bang tại Canada (trừ Quebec) 600 điểm
Có Thư mời Làm việc Điểm
Có Thư mời Làm việc từ một doanh nghiệp / công ty tại Canada nếu ngành nghề đề trong thư mời thuộc nhóm Nghề 00 – Lãnh Đạo Quản lý cấp cao200 điểm
Có Thư mời Làm việc từ một doanh nghiệp / công ty, nếu nghề nghiệp đề trong thư mời thuộc những nhóm nghề khác50 điểm
Có quá trình học tập tại CanadaĐiểm
Nếu ứng viên đã hoàn thành tín chỉ trong chương trình học hợp lệ dài 1 hoặc 2 năm tại một trường Cao đẳng / Đại học ở Canada15 điểm

Nếu ứng viên có: 

  • chứng chỉ hoàn thành chương trình học dài 3 năm hoặc hơn tại một trường Cao đẳng / Đại học tại Canada, hoặc 
  • chứng chỉ hoàn thành chương trình học tại một trường Đại học ở cấp Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional cho những ngành nghề hạng A trong Bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia, và sẽ đòi hỏi được cấp phép bởi một cơ quan pháp quy ở Tỉnh Bang, hoặc
  • chứng chỉ hoàn thành chương trình học tại một trường Đại học ở cấp Tiến sĩ 
30 điểm
Kỹ năng tiếng Anh Điểm
Nếu ứng viên có bằng kỹ năng tiếng Pháp từ mức trung bình khá trở lên (tương đương với CLB 7), và kỹ năng tiếng Anh đạt CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc chưa có bằng cấp tiếng Anh) 15 điểm
Nếu ứng viên có bằng kỹ năng tiếng Pháp từ mức trung bình khá trở lên (tương đương với CLB 7), và kỹ năng tiếng Anh đạt CLB 5 hoặc cao hơn30 điểm
Có anh chị em tại CanadaĐiểm

Nếu ứng viên, hoặc người vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật của người nộp đơn, có anh chị em tại Canada là công dân hoặc thường trú dân Canada ít nhất 18 tuổi trở lên

  • Ứng viên, hoặc vợ / chồng / bạn đời trên pháp luật có cùng cha và/hoặc mẹ với người anh chị em này. Mối quan hệ này có thể là ruột thịt, qua nhận nuôi, qua hôn nhân hoặc qua liên kết giữa bạn đời trên pháp luật 
15 điểm

Điểm chỉ được tính cho quá trình học tập tại Canada nếu, với mục đích học là để lấy tín chỉ, ứng viên phải: 

  • học tại Canada và ở một ngôi trường Cao đẳng / Đại học của Canada;
  • là một học sinh hoặc học viên đào tạo toàn thời gian trong ít nhất 8 tháng; và 
  • trong Canada ít nhất 8 tháng

Sẽ có tối đa 15 điểm được tính cho một người anh chị em tại Canada, bất kể số người anh chị em mà ứng viên có (hoặc người vợ / chồng / bạn đời trên pháp luật có). 

Số điểm tối đa ứng viên có thể nhận được qua những yếu tố khác này là 600 điểm. Vì thế, nếu ứng viên đã hoàn thành một chương trình Cao đẳng / Đại học tại Canada và nhận được chứng nhận được đề cử từ Tỉnh Bang, thì ứng viên sẽ được nhận 600 điểm ở hạng mục này (thay vì là 615 hoặc 630 điểm). 

3. Mình đã tính xong điểm trong hệ thống EE, bước tiếp theo là gì?

Chính phủ Canada cấp Thư mời Nộp hồ sơ Định cư cho một số ứng viên trong danh sách chờ của Express Entry dựa vào thứ hạng của họ, bằng việc đưa ra điểm chuẩn CRS của thời điểm đó và sẽ thông báo những ứng viên thành công và mời họ nộp hồ sơ thường trú dân.

Express Entry không phải là một chương trình định cư, mà thay vì thế, nó là một hệ thống được sử dụng bởi Sở Di trú, Tị nạn, và Định cư Canada (Immigration, Refugees, and Citizenship Canada) (IRCC, trước đó là CIC) để lựa chọn những ứng viên phù hợp để định cư Canada qua những chương trình nhập cư kinh tế sau:

Đợt rút thăm Express Entry sẽ như sau:

  • rút thăm theo cơ bản, trong đó những ứng viên thành công nằm trong bất kì một chương trình định cư kinh tế liên Tỉnh Bang nào được lựa chọn chỉ dựa trên điểm CRS; hoặc 
  • rút thăm theo một chương trình nhất định, trong đó chính phủ Canada sẽ lựa chọn ứng viên chỉ trong một chương trình định cư kinh tế liên Tỉnh Bang. 
Kỳ Rút Thăm Express Entry: 2020
Mã Kỳ Rút Thăm Điểm CRS chuẩnNgày      Số Lời mời Định cư được cấp
152437 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)11 tháng 6 11, 20203,559
151743 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)10 tháng 6, 2020341
150440 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)28 tháng 5, 20203,515
149757 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)27 tháng 5, 2020385
148447 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)15 tháng 5, 20203,371
147718 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)14 tháng 5, 2020529
146452 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)1 tháng 5, 20203,311
145692 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)29 tháng 4, 2020589
144455 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)16 tháng 4,20203,782
143808 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)15 tháng 4, 2020118
142464 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)9 tháng 4, 20203,294
141698 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)9 tháng 4, 2020606
140467 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class)23 tháng 3, 20203,232
139720 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)18 tháng 3, 2020668
1384714 tháng 3, 20203,900
13747019 tháng 2, 20204,500
1364725 tháng. 2, 20203,500
13547122 tháng 1, 20203,400
1344738 tháng 1, 20203,400
Kỳ Rút Thăm Express Entry: 2019
Mã Kỳ Rút Thăm # Điểm CRS chuẩnNgày      Số Lời mời Định cư được cấp
13346919 tháng 12, 20193,200
13247211 tháng 12, 20193,200
13147127 tháng 11, 20193,600
13047213 tháng 11, 20193,600
128357 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang)16 tháng 10, 2019500
1274642 tháng 10, 20193,900
12646218 tháng 9, 20193,600
1254634 tháng 9, 20193,600
12445720 tháng 8, 20193,600
12346612 tháng 8, 20193,600
12245924 tháng 7, 20193,600
12146010 tháng 7, 20193,600
12046226 tháng 6, 20193,350
11946512 tháng 6, 20193,350
11847029 tháng 5, 20193,350
117332 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang)15 tháng 5, 2019500
1164501 tháng 5, 20193,350
11545117 tháng 4, 20193,350
1144513 tháng 4, 20193,350
11345220 tháng 3, 20193,350
1124546 tháng 3, 20193,350
11145720 tháng 2, 20193,350
11043830 tháng 1, 20193,350
10944323 tháng 1, 20193,900
10844910 tháng 1, 20193,900

 

Kỳ Rút Thăm Express Entry: 2018
Mã Kỳ Rút Thăm Điểm CRS chuẩnNgàySố Lời mời Định cư được cấp
10743919 tháng 12, 20183,900
10644512 tháng 12, 20183,900
10544528 tháng 11, 20183,900
10444915 tháng 11, 20183,900
10344229 tháng 10, 20183,900
10244015 tháng 10, 20183,900
1014453 tháng 10, 20183,900
100284 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang)24 tháng 9, 2018400
9944119 tháng 9, 20183,500
984405 tháng 9, 20183,900
9744022 tháng 8, 20183,750
964408 tháng 8, 20183,750
9544125 tháng 7, 20183,750
9444211 tháng 7, 20183,750
9344225 tháng 6, 20183,750
9245113 tháng 6, 20183,750
91

902 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang)

288 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang)

30 tháng 5, 2018700
9044023 tháng 5, 20183,500
894419 tháng 5, 20183,500
8844125 tháng 4, 20183,500
8744411 tháng 4, 20183,500
8644626 tháng 3, 20183,000
8545614 tháng 3, 20183,000
8444221 tháng 2, 20183,000
834427 tháng 2, 20183,000
8244424 tháng 1, 20182,750
8144610 tháng 1, 20182,750

4. Điểm mình được khoảng 400, mình có thể cải thiện số điểm này bằng cách nào?

Ngôn ngữ

Với những ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang, để được vào danh sách chờ Express Entry, mức Điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB) tối thiểu sẽ là 7 ở mỗi kỹ năng ngôn ngữ — đọc, viết, nói và nghe.

Tuy nhiên, mức điểm ngôn ngữ tối đa có thể đạt được trong CRS là CLB 10. 

Trình độ Học vấn

Trình độ Học vấn có thể được tính đến 230 CRS và có thể tăng hơn nữa nhờ việc hoàn thành thêm tín chỉ, ví dụ như hoàn thành thêm một chương trình học, hoặc hoàn thành thêm Tín chỉ Đánh giá Học tập (Educational Credential Assessments – ECAs) cho những Bằng cấp / Chứng chỉ hiện có. 

ECA sẽ cần thiết cho việc tính điểm CRS khi chương trình học được hoàn thành ở ngoài Canada. 

Kinh nghiệm Làm việcTích luỹ thêm kinh nghiệm làm việc hoặc theo dõi và ghi chú kĩ hơn những kinh nghiệm làm việc hiện tại sẽ giúp tăng thêm điểm CRS. 
Thư mời Làm việc

Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ sẽ được nhận thêm 50 hoặc 200 điểm vào điểm CRS của mình dựa theo vị trí công việc. 

Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ trong những ngành nghề có mã NOC 0, A hoặc B  có thể sẽ được thêm 50 điểm vào điểm CRS của mình. Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ trong những ngành nghề thuộc nhóm Nghề 00 – Lãnh Đạo Quản lý cấp cao có thể sẽ được thêm 200 điểm vào điểm CRS của mình.  

Những Yếu tố khácVài chương trình PNP có thể cấp thêm đến tối đa 600 điểm để cải thiện hồ sơ của ứng viên.
Chuyển sang người nộp đơn khác

Nếu bạn có vợ / chồng hoặc có bạn đời trên pháp luật, bạn nên so sánh điểm CRS của mình với họ trước khi nộp đơn. 

Đôi khi điểm CRS của người nộp đơn chính có thể sẽ thấp hơn điểm của vợ / chồng / bạn đời của mình. Trong những trường hợp này, có thể sẽ tốt hơn nếu bạn để vợ / chồng / bạn đời của mình làm người nộp đơn chính. 

5. Hỏi Đáp

Đúng vậy. Trong Express Entry, ứng viên trong danh sách chờ với điểm tổng cao hơn sẽ có nhiều khả năng được lựa chọn để nhận lời mời định cư để trở thành thường trú dân Canada từ chính phủ Canada, hoặc một Tỉnh Bang / vùng lãnh thổ tại Canada, hoặc một doanh nghiệp / chủ lao động tại Canada. Ví dụ, ứng viên có trình độ học vấn tốt hơn, có kinh nghiệm làm việc và kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh / Pháp, sẽ có cơ hội được nhận lời mời định cư hơn những ứng viên thiếu những yếu tố này. 

Những hồ sơ Quebec sẽ không được duyệt qua Hệ thống Express Entry, trừ trường hợp ứng viên sẽ làm việc tại một doanh nghiệp / công ty Quebec nhưng có địa điểm ở ngoài Quebec.