Mon-Fri: 11:00-19:00
1. Express Entry là gì?
Express Entry là một hệ thống tính điểm nhập cư có tính cạnh tranh, xếp hạng và so sánh những ứng cử viên với nhau, rồi dựa vào thứ hạng để đưa lời mời đến những ứng viên xuất sắc nhất để họ nộp hồ sơ trở thành thường trú dân tại Canada. Điểm của ứng viên dựa trên độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ ngôn ngữ, và một số những yếu tố khác.
目录
2. Phân tích Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh
Trong Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh, bạn có thể nhận tối đa 1,200 điểm.
Với những ứng viên độc thân (không có vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật):
tối đa 500 điểm | tối đa 100 điểm | 600 điểm | 1200 điểm tổng cộng |
những yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người | những yếu tố liên quan đến kỹ năng chuyển giao | những yếu tố khác (như việc được đề cử bởi Tỉnh Bang, có lời mời làm việc, có quá trình học tập tại Canada, có anh chị em ở Canada, có hoặc không có kỹ năng về tiếng Pháp) | Điểm của bạn |
Với những ứng viên có vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật:
tối đa 460 điểm | tối đa 40 điểm | tối đa 100 điểm | 600 điểm | 1200 điểm tổng cộng |
những yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người của người nộp đơn chính | những yếu tố cốt lõi liên quan đến vốn nhân lực / con người của người vợ / chồng hoặc bạn đời | những yếu tố liên quan đến kỹ năng chuyển giao | những yếu tố khác (như việc được đề cử bởi Tỉnh Bang, có lời mời làm việc, có quá trình học tập tại Canada, có anh chị em ở Canada, có hoặc không có kỹ năng về tiếng Pháp) | Điểm của bạn |
Kỹ năng tiếng Pháp
- 15 điểm cộng thêm cho những ứng viên có kỹ năng tiếng Pháp trung bình khá (tương đương với 7 Điểm chuẩn Ngôn ngữ tại Canada – CLB) hoặc cao hơn, và có điểm tiếng Anh tối đa là CLB 4, hoặc chưa có điểm tiếng Anh.
- 30 điểm cộng thêm cho những ứng viên có kỹ năng tiếng Pháp trung bình khá trở lên, và có điểm tiếng Anh từ CLB 5 trở lên.
Có anh chị em ở Canada
- 15 điểm cộng thêm cho những ứng viên có anh chị em đang ở tại Canada, là công dân hoặc thường trú dân Canada và ít nhất 18 tuổi. Điểm số này cũng có thể được tặng thêm nếu như vợ / chồng hoặc bạn đời của ứng viên có anh chị em ở Canada. Người ứng viên hoặc vợ / chồng / bạn đời của ứng viên phải có cùng mẹ và/hoặc cha với người anh chị em tại Canada này. Mối quan hệ có thể là ruột thịt, qua nhận nuôi, qua hôn nhân hoặc qua liên kết giữa bạn đời trên pháp luật.
2.1 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Những Yếu tố Cốt lõi về Vốn Nhân lực / Con người
Để đơn giản hoá, người nộp đơn chính sẽ được viết tắt là “NĐC” và vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật sẽ viết tắt là “V/C”.
Tuổi (tính bằng năm) | Có V/C đi cùng (tối đa 100 điểm) | Không có V/C đi cùng (tối đa 110 điểm) |
dưới 18 | 0 điểm | 0 điểm |
18 | 90 | 99 |
19 | 95 | 105 |
20-29 | 100 | 110 |
30 | 95 | 105 |
31 | 90 | 99 |
32 | 85 | 94 |
33 | 80 | 88 |
34 | 75 | 83 |
35 | 70 | 77 |
36 | 65 | 72 |
37 | 60 | 66 |
38 | 55 | 61 |
39 | 50 | 55 |
40 | 45 | 50 |
41 | 35 | 39 |
42 | 25 | 28 |
43 | 15 | 17 |
44 | 5 | 6 |
45 hoặc hơn | 0 | 0 |
Trình độ học vấn | Có V/C đi cùng (tối đa: 140 điểm cho NĐC, 10 điểm cho V/C) | Không có V/C đi cùng (tối đa 150 điểm) |
Thấp hơn trung học | 0 điểm | 0 điểm |
Có bằng / chứng chỉ trung học | 28 cho NĐC; 2 cho V/C | 30 |
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm | 84 cho NĐC; 6 cho V/C | 90 |
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 2 năm | 91 cho NĐC; 7 cho V/C | 98 |
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 3 năm hoặc hơn | 112 cho NĐC; 8 cho V/C | 120 |
Đã hoàn thành hơn hai chương trình Cao đẳng / Đại học, với ít nhất một chương trình học 3 năm hoặc hơn | 119 cho NĐC; 9 cho V/C | 128 |
Có bằng Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional degree | 126 cho NĐC; 10 cho V/C | 135 |
Có bằng Tiến sĩ | 140 cho NĐC; 10 cho V/C | 150 |
Điểm Chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (CLB) | Có V/C đi cùng (tối đa: 128 điểm cho NĐC, 20) điểm V/C) | Không có V/C đi cùng (tối đa 136 điểm) |
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ | 32 cho NĐC; 5 cho V/C | 34 |
CLB 3 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 4 | 6 cho NĐC; 0 cho V/C | 6 |
CLB 5 | 6 cho NĐC; 1 cho V/C | 6 |
CLB 6 | 8 cho NĐC; 1 cho V/C | 9 |
CLB 7 | 16 cho NĐC; 3 cho V/C | 17 |
CLB 8 | 22 cho NĐC; 3 cho V/C | 23 |
CLB 9 | 29 cho NĐC; 5 cho V/C | 31 |
CLB 10 hoặc cao hơn | 32 cho NĐC; 5 cho V/C | 34 |
*Điểm số trong bảng trên dành cho mỗi loại kỹ năng: nói, viết, đọc, và nghe.
Điểm Chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (CLB) | Có V/C đi cùng (tối đa 22 điểm) | Không có V/C đi cùng (tối đa 24 điểm) |
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ | 6 | 6 |
CLB 4 hoặc thấp hơn | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 hoặc hơn | 6 | 6 |
*Điểm số trong bảng trên dành cho mỗi loại kỹ năng: nói, viết, đọc, và nghe.
Số năm làm việc | Có V/C đi cùng (tối đa: 70 điểm cho NĐC, 10) điểm V/C) | Không có V/C đi cùng (tối đa 80 điểm) |
Ít hơn 1 | 0 | 0 |
1 năm | 35 cho NĐC; 5 cho V/C | 40 |
2 năm | 46 cho NĐC; 7 cho V/C | 53 |
3 năm | 56 cho NĐC; 8 cho V/C | 64 |
4 năm | 63 cho NĐC; 9 cho V/C | 72 |
5 năm hoặc hơn | 70 cho NĐC; 10 cho V/C | 80 |
2.2 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Những Yếu tố về Kỹ năng Chuyển giao
Sẽ có tối đa 100 điểm dành cho những yếu tố về kỹ năng chuyển giao của ứng viên. Có 5 tổ hợp cho các yếu tố, mỗi tổ hợp sẽ có giá trị 50 điểm. Kể cả khi nếu ứng viên đủ điều kiện để đạt được hơn 100 điểm, thì chỉ được nhận 100 điểm trong Hệ thống Tính điểm Xếp hạng Cạnh tranh. Ứng viên có hoặc không có vợ / chồng hay bạn đời trên pháp luật sẽ được nhận điểm như nhau. Người vợ / chồng và bạn đời sẽ không được nhận thêm điểm.
Để đơn giản hoá, Điểm chuẩn Ngôn ngữ tại Canada (Canadian Language Benchmark) sẽ được viết tắt là “NĐC”.
Trình độ học vấn | 1 year of Canadian work experience | 2 or more years of Canadian work experience |
Không có bằng Cao đẳng / Đại học | 0 | 0 |
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm hoặc hơn | 13 | 25 |
Có hai chứng chỉ Cao đẳng / Đại học, trong đó có một chương trình dài 3 năm hoặc hơn | 25 | 50 |
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional cho những ngành nghề hạng A trong Bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia, và sẽ đòi hỏi được cấp phép bởi một cơ quan pháp quy ở Tỉnh Bang | 25 | 50 |
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Tiến sĩ | 25 | 50 |
Trình độ học vấn | CLB 7 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 8 | CLB 9 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ |
Không có bằng Cao đẳng / Đại học | 0 | 0 |
Đã hoàn thành chương trình học Cao đẳng / Đại học 1 năm hoặc hơn | 13 | 25 |
Có hai chứng chỉ Cao đẳng / Đại học, trong đó có một chương trình dài 3 năm hoặc hơn | 25 | 50 |
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Thạc sĩ hoặc entry-to-practice professional cho những ngành nghề hạng A trong Bảng Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia, và sẽ đòi hỏi được cấp phép bởi một cơ quan pháp quy ở Tỉnh Bang | 25 | 50 |
Có chứng chỉ chương trình Đại học ở mức Tiến sĩ | 25 | 50 |
Số năm Kinh nghiệm Làm việc ngoài Canada | CLB 7 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 8 | CLB 9 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ |
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 0 | 0 |
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Có kinh nghiệm làm việc tại Canada từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm Làm việc | 1 năm làm việc tại Canada | 2 năm làm việc tại Canada hoặc hơn |
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 0 | 0 |
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 1 đến 2 năm | 13 | 25 |
Có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Chứng chỉ và Bằng cấp Nghề | CLB 5 hoặc cao hơn ở các kỹ năng ngôn ngữ, và ít nhất có một kỹ năng đạt CLB 6 | CLB 7 hoặc cao hơn ở tất cả các kỹ năng ngôn ngữ |
Chứng chỉ và Bằng cấp Nghề được cấp bởi một Tỉnh Bang | 25 | 50 |
2.3 Hệ thống Xếp hạng Cạnh tranh: Điểm Cộng Thêm
Chứng nhận được Đề cử bởi Tỉnh Bang (PNP) | Điểm |
Có Chứng nhận được Đề cử bởi một Tỉnh Bang tại Canada (trừ Quebec) | 600 điểm |
Có Thư mời Làm việc | Điểm |
Có Thư mời Làm việc từ một doanh nghiệp / công ty tại Canada nếu ngành nghề đề trong thư mời thuộc nhóm Nghề 00 – Lãnh Đạo Quản lý cấp cao | 200 điểm |
Có Thư mời Làm việc từ một doanh nghiệp / công ty, nếu nghề nghiệp đề trong thư mời thuộc những nhóm nghề khác | 50 điểm |
Có quá trình học tập tại Canada | Điểm |
Nếu ứng viên đã hoàn thành tín chỉ trong chương trình học hợp lệ dài 1 hoặc 2 năm tại một trường Cao đẳng / Đại học ở Canada | 15 điểm |
Nếu ứng viên có:
| 30 điểm |
Kỹ năng tiếng Anh | Điểm |
Nếu ứng viên có bằng kỹ năng tiếng Pháp từ mức trung bình khá trở lên (tương đương với CLB 7), và kỹ năng tiếng Anh đạt CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc chưa có bằng cấp tiếng Anh) | 15 điểm |
Nếu ứng viên có bằng kỹ năng tiếng Pháp từ mức trung bình khá trở lên (tương đương với CLB 7), và kỹ năng tiếng Anh đạt CLB 5 hoặc cao hơn | 30 điểm |
Có anh chị em tại Canada | Điểm |
Nếu ứng viên, hoặc người vợ / chồng hoặc bạn đời trên pháp luật của người nộp đơn, có anh chị em tại Canada là công dân hoặc thường trú dân Canada ít nhất 18 tuổi trở lên
| 15 điểm |
Điểm chỉ được tính cho quá trình học tập tại Canada nếu, với mục đích học là để lấy tín chỉ, ứng viên phải:
- học tại Canada và ở một ngôi trường Cao đẳng / Đại học của Canada;
- là một học sinh hoặc học viên đào tạo toàn thời gian trong ít nhất 8 tháng; và
- ở trong Canada ít nhất 8 tháng.
Sẽ có tối đa 15 điểm được tính cho một người anh chị em tại Canada, bất kể số người anh chị em mà ứng viên có (hoặc người vợ / chồng / bạn đời trên pháp luật có).
Số điểm tối đa ứng viên có thể nhận được qua những yếu tố khác này là 600 điểm. Vì thế, nếu ứng viên đã hoàn thành một chương trình Cao đẳng / Đại học tại Canada và nhận được chứng nhận được đề cử từ Tỉnh Bang, thì ứng viên sẽ được nhận 600 điểm ở hạng mục này (thay vì là 615 hoặc 630 điểm).
3. Mình đã tính xong điểm trong hệ thống EE, bước tiếp theo là gì?
Chính phủ Canada cấp Thư mời Nộp hồ sơ Định cư cho một số ứng viên trong danh sách chờ của Express Entry dựa vào thứ hạng của họ, bằng việc đưa ra điểm chuẩn CRS của thời điểm đó và sẽ thông báo những ứng viên thành công và mời họ nộp hồ sơ thường trú dân.
Express Entry không phải là một chương trình định cư, mà thay vì thế, nó là một hệ thống được sử dụng bởi Sở Di trú, Tị nạn, và Định cư Canada (Immigration, Refugees, and Citizenship Canada) (IRCC, trước đó là CIC) để lựa chọn những ứng viên phù hợp để định cư Canada qua những chương trình nhập cư kinh tế sau:
- Chương trình Tay nghề có kỹ năng Liên bang (FSWP)
- Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang (FSTP)
- Chương trình Kinh nghiệm Canada (CEC)
- Chương trình Đề cử Tỉnh Bang (PNP)
Đợt rút thăm Express Entry sẽ như sau:
- rút thăm theo cơ bản, trong đó những ứng viên thành công nằm trong bất kì một chương trình định cư kinh tế liên Tỉnh Bang nào được lựa chọn chỉ dựa trên điểm CRS; hoặc
- rút thăm theo một chương trình nhất định, trong đó chính phủ Canada sẽ lựa chọn ứng viên chỉ trong một chương trình định cư kinh tế liên Tỉnh Bang.
Mã Kỳ Rút Thăm | Điểm CRS chuẩn | Ngày | Số Lời mời Định cư được cấp |
152 | 437 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 11 tháng 6 11, 2020 | 3,559 |
151 | 743 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 10 tháng 6, 2020 | 341 |
150 | 440 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 28 tháng 5, 2020 | 3,515 |
149 | 757 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 27 tháng 5, 2020 | 385 |
148 | 447 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 15 tháng 5, 2020 | 3,371 |
147 | 718 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 14 tháng 5, 2020 | 529 |
146 | 452 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 1 tháng 5, 2020 | 3,311 |
145 | 692 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 29 tháng 4, 2020 | 589 |
144 | 455 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 16 tháng 4,2020 | 3,782 |
143 | 808 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 15 tháng 4, 2020 | 118 |
142 | 464 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 9 tháng 4, 2020 | 3,294 |
141 | 698 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 9 tháng 4, 2020 | 606 |
140 | 467 (*chỉ dành cho Canadian Experience Class) | 23 tháng 3, 2020 | 3,232 |
139 | 720 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) | 18 tháng 3, 2020 | 668 |
138 | 471 | 4 tháng 3, 2020 | 3,900 |
137 | 470 | 19 tháng 2, 2020 | 4,500 |
136 | 472 | 5 tháng. 2, 2020 | 3,500 |
135 | 471 | 22 tháng 1, 2020 | 3,400 |
134 | 473 | 8 tháng 1, 2020 | 3,400 |
Mã Kỳ Rút Thăm # | Điểm CRS chuẩn | Ngày | Số Lời mời Định cư được cấp |
133 | 469 | 19 tháng 12, 2019 | 3,200 |
132 | 472 | 11 tháng 12, 2019 | 3,200 |
131 | 471 | 27 tháng 11, 2019 | 3,600 |
130 | 472 | 13 tháng 11, 2019 | 3,600 |
128 | 357 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang) | 16 tháng 10, 2019 | 500 |
127 | 464 | 2 tháng 10, 2019 | 3,900 |
126 | 462 | 18 tháng 9, 2019 | 3,600 |
125 | 463 | 4 tháng 9, 2019 | 3,600 |
124 | 457 | 20 tháng 8, 2019 | 3,600 |
123 | 466 | 12 tháng 8, 2019 | 3,600 |
122 | 459 | 24 tháng 7, 2019 | 3,600 |
121 | 460 | 10 tháng 7, 2019 | 3,600 |
120 | 462 | 26 tháng 6, 2019 | 3,350 |
119 | 465 | 12 tháng 6, 2019 | 3,350 |
118 | 470 | 29 tháng 5, 2019 | 3,350 |
117 | 332 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang) | 15 tháng 5, 2019 | 500 |
116 | 450 | 1 tháng 5, 2019 | 3,350 |
115 | 451 | 17 tháng 4, 2019 | 3,350 |
114 | 451 | 3 tháng 4, 2019 | 3,350 |
113 | 452 | 20 tháng 3, 2019 | 3,350 |
112 | 454 | 6 tháng 3, 2019 | 3,350 |
111 | 457 | 20 tháng 2, 2019 | 3,350 |
110 | 438 | 30 tháng 1, 2019 | 3,350 |
109 | 443 | 23 tháng 1, 2019 | 3,900 |
108 | 449 | 10 tháng 1, 2019 | 3,900 |
Mã Kỳ Rút Thăm | Điểm CRS chuẩn | Ngày | Số Lời mời Định cư được cấp |
107 | 439 | 19 tháng 12, 2018 | 3,900 |
106 | 445 | 12 tháng 12, 2018 | 3,900 |
105 | 445 | 28 tháng 11, 2018 | 3,900 |
104 | 449 | 15 tháng 11, 2018 | 3,900 |
103 | 442 | 29 tháng 10, 2018 | 3,900 |
102 | 440 | 15 tháng 10, 2018 | 3,900 |
101 | 445 | 3 tháng 10, 2018 | 3,900 |
100 | 284 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang) | 24 tháng 9, 2018 | 400 |
99 | 441 | 19 tháng 9, 2018 | 3,500 |
98 | 440 | 5 tháng 9, 2018 | 3,900 |
97 | 440 | 22 tháng 8, 2018 | 3,750 |
96 | 440 | 8 tháng 8, 2018 | 3,750 |
95 | 441 | 25 tháng 7, 2018 | 3,750 |
94 | 442 | 11 tháng 7, 2018 | 3,750 |
93 | 442 | 25 tháng 6, 2018 | 3,750 |
92 | 451 | 13 tháng 6, 2018 | 3,750 |
91 | 902 (*chỉ dành cho ứng viên được đề cử bởi Tỉnh Bang) 288 (*chỉ dành cho ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang) | 30 tháng 5, 2018 | 700 |
90 | 440 | 23 tháng 5, 2018 | 3,500 |
89 | 441 | 9 tháng 5, 2018 | 3,500 |
88 | 441 | 25 tháng 4, 2018 | 3,500 |
87 | 444 | 11 tháng 4, 2018 | 3,500 |
86 | 446 | 26 tháng 3, 2018 | 3,000 |
85 | 456 | 14 tháng 3, 2018 | 3,000 |
84 | 442 | 21 tháng 2, 2018 | 3,000 |
83 | 442 | 7 tháng 2, 2018 | 3,000 |
82 | 444 | 24 tháng 1, 2018 | 2,750 |
81 | 446 | 10 tháng 1, 2018 | 2,750 |
4. Điểm mình được khoảng 400, mình có thể cải thiện số điểm này bằng cách nào?
Ngôn ngữ | Với những ứng viên trong Chương trình Nhóm thợ tay nghề có kỹ năng Liên bang, để được vào danh sách chờ Express Entry, mức Điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB) tối thiểu sẽ là 7 ở mỗi kỹ năng ngôn ngữ — đọc, viết, nói và nghe. Tuy nhiên, mức điểm ngôn ngữ tối đa có thể đạt được trong CRS là CLB 10. |
Trình độ Học vấn | Trình độ Học vấn có thể được tính đến 230 CRS và có thể tăng hơn nữa nhờ việc hoàn thành thêm tín chỉ, ví dụ như hoàn thành thêm một chương trình học, hoặc hoàn thành thêm Tín chỉ Đánh giá Học tập (Educational Credential Assessments – ECAs) cho những Bằng cấp / Chứng chỉ hiện có. ECA sẽ cần thiết cho việc tính điểm CRS khi chương trình học được hoàn thành ở ngoài Canada. |
Kinh nghiệm Làm việc | Tích luỹ thêm kinh nghiệm làm việc hoặc theo dõi và ghi chú kĩ hơn những kinh nghiệm làm việc hiện tại sẽ giúp tăng thêm điểm CRS. |
Thư mời Làm việc | Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ sẽ được nhận thêm 50 hoặc 200 điểm vào điểm CRS của mình dựa theo vị trí công việc. Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ trong những ngành nghề có mã NOC 0, A hoặc B có thể sẽ được thêm 50 điểm vào điểm CRS của mình. Ứng viên với Thư mời Làm việc hợp lệ trong những ngành nghề thuộc nhóm Nghề 00 – Lãnh Đạo Quản lý cấp cao có thể sẽ được thêm 200 điểm vào điểm CRS của mình. |
Những Yếu tố khác | Vài chương trình PNP có thể cấp thêm đến tối đa 600 điểm để cải thiện hồ sơ của ứng viên. |
Chuyển sang người nộp đơn khác | Nếu bạn có vợ / chồng hoặc có bạn đời trên pháp luật, bạn nên so sánh điểm CRS của mình với họ trước khi nộp đơn. Đôi khi điểm CRS của người nộp đơn chính có thể sẽ thấp hơn điểm của vợ / chồng / bạn đời của mình. Trong những trường hợp này, có thể sẽ tốt hơn nếu bạn để vợ / chồng / bạn đời của mình làm người nộp đơn chính. |
5. Hỏi Đáp
Đúng vậy. Trong Express Entry, ứng viên trong danh sách chờ với điểm tổng cao hơn sẽ có nhiều khả năng được lựa chọn để nhận lời mời định cư để trở thành thường trú dân Canada từ chính phủ Canada, hoặc một Tỉnh Bang / vùng lãnh thổ tại Canada, hoặc một doanh nghiệp / chủ lao động tại Canada. Ví dụ, ứng viên có trình độ học vấn tốt hơn, có kinh nghiệm làm việc và kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh / Pháp, sẽ có cơ hội được nhận lời mời định cư hơn những ứng viên thiếu những yếu tố này.
Những hồ sơ Quebec sẽ không được duyệt qua Hệ thống Express Entry, trừ trường hợp ứng viên sẽ làm việc tại một doanh nghiệp / công ty Quebec nhưng có địa điểm ở ngoài Quebec.